21 các bệnh về răng thường gặp mà bạn cần lưu ý

21 các bệnh về răng thường gặp mà bạn cần lưu ý

Răng miệng khỏe mạnh là yếu tố quan trọng để duy trì sức khỏe tổng thể. Tuy nhiên, nhiều người thường xem nhẹ các vấn đề về răng miệng. Các bệnh về răng có thể gây đau đớn, khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời.

MỤC LỤC

Dưới đây là 21 các bệnh về răngNha khoa Emedic Dental thường gặp khi các bệnh nhân đến khám mà bạn cần lưu ý để phòng tránh cũng như điều trị hiệu quả.

Đau răng

Đau răng là một trong những vấn đề răng miệng thường gặp nhất. Khi bị đau răng, bệnh nhân sẽ cảm nhận được các cơn đau âm ỉ hoặc đau nhức dữ dội ở vùng răng, có thể lan tỏa cả vùng hàm hoặc tập trung tại một vị trí răng cụ thể. Đau răng có thể ở mức độ nhẹ, vừa phải hay rất mạnh, khiến người bệnh rất khó chịu, ảnh hưởng đến việc ăn uống, sinh hoạt và ngủ nghỉ.

Nguyên nhân gây ra đau răng

Nguyên nhân gây ra đau răng là một vấn đề phức tạp với nhiều yếu tố đa dạng, bao gồm:

  • Sâu răng do vi khuẩn phá hủy cấu trúc men, ngà và tủy bên trong răng. Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây đau răng.
  • Viêm tủy do tủy bị viêm nhiễm do sâu răng hay do tác động cơ học từ bên ngoài.
  • Viêm nướu do tình trạng nướu bị sưng đỏ, viêm nhiễm do vệ sinh răng miệng kém.
  • Răng bị gãy, nứt, mẻ do chấn thương làm lộ ra tuỷ nhạy cảm.
  • Mẻ ngà răng làm lộ phần ngà cảm giác nhạy cảm, dễ gây đau khi kích thích.
  • Răng khôn mọc lệch lạc làm ép vào các răng kế bên, gây đau.

Cách khắc phục tình trạng đau răng hiệu quả

Để khắc phục tình trạng đau răng, người bệnh cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Đến khám nha sĩ để được thăm khám, xác định chính xác nguyên nhân gây đau răng để có phương pháp điều trị đúng đắn.
  • Súc miệng bằng nước muối ấm để làm sạch và giảm đau nhẹ cho răng.
  • Dùng thuốc giảm đau như Paracetamol khi cơn đau răng quá dữ dội.
  • Tránh các kích thích như đồ nóng, lạnh, chua, ngọt… lên vùng răng đau.
  • Không tự ý nhổ răng để tránh gây tổn thương thêm cho răng và nướu.

Xem thêm: Cây lược vàng chữa đau răng hiệu quả tức thời tại nhà

Các phương pháp điều trị

Khi đau răng do các nguyên nhân như sâu răng, viêm tủy thì cần phải điều trị triệt để.

  • Trám răng bằng các vật liệu composite, amalgam, thủy tinh ion… để lấp đầy lỗ sâu và cách ly tuỷ khỏi tác động bên ngoài.
  • Nhổ bỏ răng nếu sâu quá nặng không thể cứu chữa được.
  • Điều trị tủy bị viêm nhiễm bằng cách làm sạch và lấp kín lỗ tủy.
  • Điều trị triệt để viêm nướu, vệ sinh sạch miệng nếu đau do viêm nướu.

Như vậy, điều trị dứt điểm nguyên nhân là cách hiệu quả nhất để khắc phục triệt để chứng đau răng. Hãy đến gặp nha sĩ ngay khi thấy có biểu hiện đau răng để được điều trị kịp thời.

Đau răng
Đau răng là các bệnh về răng thường gặp

Răng bị nhiễm màu

Răng bị nhiễm màu, hay còn gọi là sẫm màu răng, là tình trạng răng bị đổi màu trở nên vàng ố hoặc nâu sậm bất thường.

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng răng bị nhiễm màu

Răng bị nhiễm màu thường do một số nguyên nhân sau:

  • Tuổi tác làm mòn men răng, lộ ra lớp ngà có màu vàng ở người già.
  • Axit trong thức ăn, đồ uống làm mất men răng và lộ ngà.
  • Thuốc lá với chất Nicotine làm vàng và thâm nám răng.
  • Sử dụng thuốc fluor quá liều ở trẻ gây sẫm màu răng.
  • Một số bệnh như vàng da, rối loạn tuyến giáp làm răng chuyển vàng.
  • Chấn thương làm lộ lớp ngà vàng của răng.
  • Yếu tố di truyền khiến răng dễ bị nhiễm màu.

Cách khắc phục hiệu quả tình trạng răng bị nhiễm màu

Để khắc phục tình trạng răng bị nhiễm màu, cần:

  • Điều trị triệt để các bệnh lý làm răng bị vàng nếu có.
  • Hạn chế tiếp xúc các yếu tố gây vàng răng như thuốc lá, caffeine.
  • Thực hiện các biện pháp tẩy trắng răng để khôi phục màu sắc ban đầu của răng.

Xem thêm phương pháp: Tẩy trắng răng công nghệ hiện đại hiệu quả tại Nha Khoa Emedic Dental

Nhiễm màu làm mất thẩm mỹ, khiến người có răng vàng tự ti không tự tin cười. Ngoài ra, nó còn có thể là dấu hiệu cảnh báo sớm một số vấn đề sức khỏe răng miệng cần khắc phục. Do đó không nên bỏ qua tình trạng này mà cần điều trị hợp lý.

Răng bị nhiễm màu
Răng bị nhiễm màu

Sâu răng là các bệnh về răng

Sâu răng là hiện tượng hoại tử và hủy hoại cấu trúc răng do tác động của axit. Axit được tạo ra từ quá trình lên men các mảnh thức ăn trong miệng do vi khuẩn gây bệnh.

Các giai đoạn của sâu răng

  • Giai đoạn sớm: Xuất hiện vết trắng đục trên men răng do khoáng hóa. Lúc này chưa đau, có thể phục hồi men nếu điều trị sớm.
  • Giai đoạn vừa: Axit làm mềm và phá hủy men, xâm nhập sâu vào ngà. Lộ ra lỗ sâu màu nâu đen, có thể nhìn thấy tủy, người bệnh cảm thấy đau nhẹ.
  • Giai đoạn muộn: Axit ăn sâu xuống tủy, gây viêm nhiễm tủy, đau nhức dữ dội khi ăn nóng, lạnh, ngọt, chua. Có thể lan truyền xuống chân răng, hàm, hình thành mưng mủ.

Xem thêm: Bị sâu răng phải làm sao? Trám sâu răng giá bao nhiêu?

Để ngăn ngừa sâu răng, cần

  • Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, đúng cách.
  • Tránh ăn nhiều đồ ngọt, dầu mỡ, đường.
  • Khám răng định kỳ để bác sĩ phát hiện sớm vết sâu.
  • Bổ sung vitamin và khoáng chất có lợi cho răng.

Các phương pháp điều trị thường gặp

  • Trám răng: lấp đầy lỗ sâu bằng vật liệu trám như composite, amalgam, thủy tinh ionomer.
  • Mão răng: bao phủ toàn bộ bề mặt răng bị sâu bằng vật liệu mão.
  • Nhổ bỏ: nhổ răng nếu sâu quá nặng, không thể cứu chữa.
  • Điều trị tủy: khi sâu đến tủy, cần làm sạch và khử trùng tủy, trám lại.

Xem thêm dịch vụ: Trám răng thẩm mỹ là gì? Giá bao nhiêu? Quy trình thực hiện

Sâu răng
Sâu răng

Răng bị mẻ

Răng bị mẻ, gãy là tình trạng một phần răng bị đứt lìa khỏi phần còn lại của răng. Có 2 loại răng gãy chính:

  • Gãy men, ngà: chỉ là vỡ mất một mảnh nhỏ của men hoặc ngà răng, không đau đớn. Nguyên nhân thường do va chạm nhẹ.
  • Gãy tủy: vỡ sâu xuống tới tủy, rất đau đớn do lộ tuỷ. Thường do chấn thương mạnh, nghiến răng, sâu răng làm yếu thân răng.

Biến chứng của răng gãy

  • Đau nhức, nhạy cảm khi ăn uống do lộ tuỷ.
  • Viêm nhiễm tủy và các mô xung quanh.
  • Teh nhiễm máu nếu gãy sâu.
  • Biến dạng hình thái khuôn mặt do mất răng.

Điều trị răng gãy

  • Gãy men, ngà: có thể để nguyên hoặc trám composite chỉnh hình lại hình dạng ban đầu.
  • Gãy tủy: cần phẫu thuật nhổ bỏ phần răng bị gãy, làm sạch tủy và đặt răng implant thẩm mỹ.
  • Gãy nhiều răng: có thể cần phẫu thuật tái tạo hàm mặt bị biến dạng.

Xem thêm: Gãy răng ảnh hưởng như thế nào đến thẩm mỹ? Cách khắc phục

Để phòng tránh, cần

  • Tránh các chấn thương vào mặt, miệng. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, đá bóng…
  • Không nghiến răng. Đeo tấm chống nghiến ban đêm nếu có thói quen nghiến.
  • Chữa sâu răng sớm để tránh làm răng bị yếu dần dẫn đến gãy.
Răng bị mẻ
Răng bị mẻ

Răng bị nứt vỡ

Răng bị nứt vỡ là hiện tượng xuất hiện các vết rạn, vỡ nhỏ ở bề mặt răng. Có 2 dạng răng nứt chính:

  • Nứt men: chỉ xuất hiện ở lớp men ngoài, không đau.
  • Nứt ngà: nứt sâu xuống tới ngà, có thể gây đau nhẹ khi kích thích.

Nguyên nhân gây nứt răng

  • Chấn thương: bị va đập mạnh vào răng làm nứt men hoặc ngà.
  • Co ngót đột ngột khi ăn đồ lạnh, nóng gây shock nhiệt.
  • Tác động cơ học lớn: do nghiến răng, cắn phải vật cứng.
  • Răng bị mòn, yếu dần theo tuổi tác.
  • Rối loạn khoáng hóa làm yếu cấu trúc răng.

Biến chứng

  • Đau nhức, nhạy cảm nếu nứt sâu tới tủy.
  • Dễ bị sâu răng do lở loét.
  • Viêm nướu vì thức ăn dễ bám vào vết nứt.

Điều trị

  • Nứt nhẹ: có thể theo dõi nếu không đau, nặng hơn nên trám bịt lỗ nứt.
  • Nứt sâu: cạo vệ sinh vết nứt và trám bằng composite hoặc hàn răng bằng laser để làm kín vết nứt.
  • Nứt nhiều răng: có thể cần làm mão răng toàn bộ để bảo vệ.

Phòng ngừa

  • Không nghiến răng và cắn đồ cứng.
  • Chữa sớm các răng sâu để tránh răng bị mòn, yếu dẫn tới nứt.
  • Massage nướu, thoa fluor để tăng cường sức khỏe răng.
  • Đều đặn khám răng để phát hiện vết nứt nhỏ và xử lý kịp thời.
Răng bị nứt vỡ
Răng bị nứt vỡ

Răng mọc không đúng vị trí

Răng mọc lệch lạc khỏi vị trí bình thường gọi là răng mọc sai vị trí. Các dạng sai vị trí thường gặp:

  • Răng mọc lộn xộn, chồng chéo lên nhau.
  • Răng mọc thưa hoặc dính sát nhau.
  • Răng mọc chơ vơ ngoài hàm.
  • Răng mọc ngược vào trong.

Xem thêm: Bé thay răng mọc lệch phải làm sao? Cách khắc phục hiệu quả

Nguyên nhân

  • Di truyền: khuyết tật bẩm sinh làm rối loạn sự phát triển răng.
  • Thiếu không gian cho răng mọc đúng chỗ.
  • Tai nạn, chấn thương làm lệch vị trí răng.
  • Một số bệnh lý, thiếu vitamin D, canxi…

Hậu quả

  • Gây mất thẩm mỹ khi cười nói.
  • Khó khăn cho việc vệ sinh răng miệng.
  • Dễ mắc các bệnh nướu răng khác khi mọc lộn xộn.

Điều trị

  • Nhổ bỏ răng thừa hoặc mọc hoàn toàn sai chỗ.
  • Đeo các dụng cụ chỉnh nha như mặt nạ, máng, dây cung để đưa răng về đúng vị trí.
  • Niềng răng bằng khí cụ cố định.

Phòng ngừa

  • Cho trẻ đeo mặt nạ mở rộng hàm vùng hàm khi đổi răng sữa.
  • Bổ sung canxi, vitamin D cho trẻ.
  • Khám răng định kỳ để phát hiện sớm và can thiệp kịp thời.

Tìm hiểu ngay: Nhổ răng khôn mọc lệch 45 độ có nguy hiểm không? Có đau không?

Răng mọc không đúng vị trí
Răng mọc không đúng vị trí

Răng nhạy cảm

Răng nhạy cảm là tình trạng người bệnh cảm thấy đau nhói, nhức nhối khi kích thích vào răng. Các kích thích gây đau đớn bao gồm:

  • Đồ ăn/uống nóng: khi dùng thức ăn/nước uống có nhiệt độ quá cao.
  • Đồ ăn/uống lạnh: khi ăn đồ lạnh như kem, đá…
  • Đồ ngọt: kẹo, bánh ngọt… kích thích tổn thương ở răng.
  • Đồ chua: trái cây, nước ép có tính axit làm đau nhói răng nhạy cảm.
  • Không khí lạnh hoặc nóng thổi trực tiếp lên răng.

Nguyên nhân chủ yếu gây ra răng nhạy cảm

  • Lộ tuỷ do sâu răng hoặc mòn men. Phần tuỷ bị lộ ra rất nhạy cảm với các kích thích.
  • Tổn thương ở cổ răng do viêm nướu hoặc chà đánh răng quá mạnh.
  • Răng vừa được điều trị sâu tủy như nhổ tuỷ, trám răng… cần thời gian lành lại.

Để điều trị răng nhạy cảm, các phương pháp thường được áp dụng

  • Trám hoặc mão răng bằng vật liệu composite, sứ… để bảo vệ phần tuỷ nhạy cảm.
  • Thoa gel chống nhạy cảm lên vùng răng bị ảnh hưởng.
  • Tái tạo lại xương, nướu bị tổn thương quanh răng gây nhạy cảm.
  • Khuyến khích sử dụng nước súc miệng chuyên dụng cho răng nhạy cảm.
  • Hạn chế các thực phẩm gây kích ứng như đồ ngọt, chua, nóng, lạnh.

Răng nhạy cảm nếu không được điều trị sẽ dẫn đến đau đớn kéo dài, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Do đó, khi thấy răng có biểu hiện nhạy cảm cần đến nha sĩ để được thăm khám và xử lý kịp thời.

Răng nhạy cảm
Răng nhạy cảm

Răng Thừa

Răng thừa là tình trạng số lượng răng nhiều hơn bình thường. Theo chuẩn, người trưởng thành có 32 răng. Răng thừa thường gặp nhất là răng khôn.

Giáp đáp thắc mắc: Răng thưa nên làm gì? Cách điều chỉnh răng thưa hiệu quả

Nguyên nhân răng mọc thừa

  • Rối loạn di truyền: khiến số lượng răng tăng lên.
  • Chậm mọc răng: răng sữa không rụng đúng lúc nên cả răng sữa và vĩnh viễn cùng tồn tại.
  • Chấn thương: làm liền khối xương, ảnh hưởng tới quá trình phát triển răng.
  • Môi trường hormone bất thường trong quá trình mang thai.

Hậu quả của răng thừa

  • Gây đau nhức, khó chịu khi mọc ra.
  • Làm lệch vị trí các răng bình thường.
  • Gây chấn thương cho răng khôn phía đối diện khi cắn.
  • Biến dạng hàm mặt, ảnh hưởng thẩm mỹ.
  • Khó khăn cho việc vệ sinh răng miệng.

Điều trị răng thừa

  • Nhổ bỏ răng thừa nếu gây hậu quả nghiêm trọng.
  • Giữ nguyên nếu răng thừa không ảnh hưởng chức năng.
  • Đeo mắc cài chỉnh hàm để đưa răng về đúng vị trí.
  • Mổ cắt bớt răng khôn quá phát triển cho các răng khác có chỗ.

Phòng ngừa răng thừa

  • Khám thai định kỳ để phát hiện sớm dị tật bẩm sinh.
  • Cho trẻ đeo mặt nạ mở rộng hàm vùng để đủ chỗ cho răng mọc.
  • Nhổ sớm răng sữa nếu quá chậm rụng để nhường chỗ cho răng vĩnh viễn.
Răng thừa
Răng thừa

Răng mọc xô lệch

Răng mọc lệch lạc, sai vị trí là tình trạng răng mọc chưa đúng vị trí so với cấu trúc xương hàm bình thường. Có nhiều dạng răng mọc lệch:

  • Răng mọc chồng chéo lên nhau, chen chúc nhau.
  • Kẽ hở quá rộng giữa các răng.
  • Răng mọc thò ra ngoài hàm.
  • Răng mọc ngược vào trong.

Lưu ý: Răng khôn mọc lệch là như thế nào? Có cần nhổ không?

Nguyên nhân gây răng mọc lệch

  • Di truyền: khuyết tật bẩm sinh làm rối loạn mầm răng.
  • Thiếu hụt vitamin và khoáng chất cần cho sự phát triển răng.
  • Hàm nhỏ, không đủ chỗ cho răng mọc đúng vị trí.
  • Chấn thương làm dịch chuyển mầm răng.
  • Một số bệnh lý làm biến dạng xương hàm mặt.

Hậu quả của răng mọc lệch

  • Mất thẩm mỹ khi nói cười.
  • Dễ bị sâu răng, viêm nướu do khó vệ sinh.
  • Đau do ma sát, cọ xát với răng kế bên.
  • Biến dạng khuôn mặt, khớp cắn không chính xác.

Điều trị răng mọc lệch

  • Nhổ bỏ răng nếu quá lệch vị trí hoặc thừa.
  • Đeo các dụng cụ chỉnh nha như mặt nạ, dây cung để đưa răng về đúng chỗ.
  • Niềng răng bằng mắc cài kim loại để kéo răng dần về vị trí chuẩn.

Phòng ngừa răng mọc lệch

  • Khám thai và cho trẻ uống vitamin đầy đủ.
  • Cho trẻ đeo mặt nạ mở rộng hàm từ sớm.
  • Theo dõi và nhổ bỏ sớm răng sữa chậm rụng.
  • Khám định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện và can thiệp sớm.
Răng mọc xô lệch
Răng mọc xô lệch

Răng mọc thưa

Răng mọc thưa là tình trạng khoảng cách giữa các răng lớn hơn so với bình thường.

Giải đáp thắc mắc: Răng thưa nên niềng hay bọc sứ? Giải đáp chuyên gia

Nguyên nhân gây ra răng mọc thưa:

  • Di truyền: có gen quy định răng mọc thưa chạy trong gia đình.
  • Thiếu hụt vitamin D và canxi khiến quá trình hình thành răng bị ảnh hưởng.
  • Mất sớm răng sữa: làm hở khoảng trống lớn cho răng vĩnh viễn.
  • Chấn thương: làm tổn thương tới nguyên hàm, ảnh hưởng đến sự phát triển răng.

Hậu quả của răng mọc thưa

  • Mất thẩm mỹ, kém tự tin khi cười nói.
  • Thức ăn dễ bám vào kẽ răng, gây sâu và viêm nướu.
  • Răng dễ lung lay và nhổ lỏng vì thiếu sự hỗ trợ của răng kế bên.

Để điều trị răng thưa, các phương án điều trị

  • Bọc hoặc hàn răng để lấp đầy khoảng trống.
  • Đeo mắc cài kéo răng sát vào nhau hơn.
  • Niềng răng để đưa răng về vị trí đúng.
  • Cấy ghép implant nếu răng bị mất sớm.

Cách phòng tránh răng mọc thưa

  • Bổ sung đủ canxi, vitamin D cho phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ.
  • Không nhổ bỏ sớm quá các răng sữa để tránh lỗ hổng.
  • Khám răng định kỳ để phát hiện và xử lý kịp thời tình trạng răng thưa.
Răng mọc thưa
Răng mọc thưa

Vấn đề về nướu

Các vấn đề về nướu răng bao gồm:

  • Viêm nướu: nướu bị sưng đỏ, chảy máu khi đánh răng.

Xem thêm: Viêm nha chu bao lâu thì khỏi? Cách điều trị hiểu quả

Nguyên nhân viêm nướu có thể do

  • Vệ sinh răng miệng kém: để mảng bám quá lâu.
  • Xơ nướu: do tuổi tác, di truyền, hút thuốc lá.
  • Một số bệnh lý: tiểu đường, suy giảm miễn dịch…

Biến chứng nếu viêm nướu kéo dài

  • Lan rộng sang xương ổ răng gây loãng xương, lung lay răng.
  • Viêm tuyến mang tai do nhiễm trùng lan tràn.
  • Viêm màng não nếu vi khuẩn xâm nhập máu.
  • Chảy máu nướu: do nướu bị yếu hoặc bị tổn thương.
  • Sưng nướu: do viêm nhiễm hoặc một số bệnh lý thần kinh, nội tiết.

Cách điều trị các bệnh lý về nướu

  • Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, đúng cách.
  • Xử lý ổ viêm nếu có yếu tố nhiễm trùng.
  • Dùng các loại thuốc điều trị viêm nướu theo chỉ định của nha sĩ.
  • Phẫu thuật nạo tẩy vùng nướu bị viêm nặng.
  • Điều trị bệnh lý nền gây ra tình trạng viêm nướu.

Phòng tránh các bệnh lý về nướu

  • Đánh răng đúng cách 2 lần/ngày, dùng chỉ nha khoa làm sạch kẽ răng.
  • Khám răng định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện sớm bất thường ở nướu.
  • Không hút thuốc lá. Giảm stress và căng thẳng.
  • Kiểm soát tốt các bệnh như tiểu đường, suy giảm miễn dịch.
  • Bổ sung vitamin C, kẽm và các chất dinh dưỡng có lợi cho nướu.
Viêm nướu
Viêm nướu

Nghiến răng

Nghiến răng là thói quen nghiến chặt hàm, căng cơ hàm khi ngủ. Nghiến răng gây ra các hậu quả:

  • Mòn men, tổn thương ngà răng dẫn tới nhạy cảm và sâu răng.
  • Đau nhức cơ hàm, các khớp cắn bị căng thẳng quá mức.
  • Mất ngủ, giấc ngủ kém chất lượng.

Xem thêm: Nghiến răng khi ngủ: Nguyên nhân, tác hại, cách điều trị hiệu quả

Nguyên nhân gây nghiến răng

  • Stress, lo âu, trầm cảm.
  • Rối loạn giấc ngủ: mất ngủ, ngưng thở khi ngủ…
  • Đói, khát ban đêm khiến nghiến răng vô thức.
  • Miệng nhỏ, hàm nhỏ so với kích thước răng.

Điều trị nghiến răng bằng các biện pháp

  • Đeo tấm chống nghiến ban đêm để bảo vệ răng.
  • Xoa bóp, massage cơ hàm để giảm căng cơ.
  • Thuốc giảm đau, thuốc thư giãn cơ.
  • Liệu pháp tâm lý để kiểm soát stress, lo âu.
  • Phẫu thuật cắt bỏ phần xương hàm gây nghiến răng nặng.

Cách phòng tránh nghiến răng

  • Thực hiện biện pháp giải tỏa căng thẳng, stress.
  • Tránh xa rượu, bia, caffein trước khi đi ngủ.
  • Tập thói quen thư giãn cơ hàm trước khi ngủ.
  • Điều chỉnh tư thế, giường, gối phù hợp khi ngủ.
Nghiến răng khi ngủ
Nghiến răng khi ngủ

Răng khôn

Răng khôn là răng số 5 và số 8, nằm ở phía sau của hàm trên và dưới. Đặc điểm của răng khôn:

  • Thường mọc muộn nhất vào khoảng 12-25 tuổi.
  • Thường to, dài, có nhiều rễ, khó mọc thẳng.
  • Dễ mọc sai vị trí, xô đẩy các răng khác.
  • Khi mọc ra hay gây đau, viêm nướu và nhiễm trùng.

Xem ngay: Sưng nướu răng khôn: Nguyên nhân và cách điều trị hiệu quả

Để xử lý các vấn đề về răng khôn cần

  • Nhổ bỏ nếu quá mọc lệch, gây viêm nhiễm nặng.
  • Mổ tách rễ, cắt bớt phần xương che chắn nếu răng to quá.
  • Theo dõi nếu răng khôn mọc đúng vị trí, không gây hậu quả xấu.

Để phòng tránh biến chứng do răng khôn cần

  • Cho trẻ đeo mặt nạ mở rộng hàm để tạo không gian.
  • Nhổ sớm răng sữa liền kề nếu quá chậm rụng.
  • Khám răng định kỳ để theo dõi tình trạng mọc của răng khôn.
  • Vệ sinh sạch sẽ vùng răng khôn đang mọc để hạn chế viêm nhiễm.

Xem thêm: Chi phí nhổ răng khôn có bảo hiểm y tế bao nhiêu? Khi nào được sử dụng bhyt?

Răng khôn
Răng khôn

Răng gắn liền quá chặt

Răng gắn liền quá chặt là tình trạng răng hàm trên và hàm dưới khít sát vào nhau, khiến khó khăn khi mở miệng.

Nguyên nhân

  • Hàm trên quá phát triển so với hàm dưới.
  • Hàm dưới ngắn, thiếu phát triển so với hàm trên.
  • Cấu trúc xương hàm bất thường.
  • Mất răng sớm làm thay đổi khuôn mặt.

Hậu quả của răng khít chặt

  • Khó khăn khi mở miệng, nói chuyện, ăn uống.
  • Nhai kém hiệu quả, dễ bị hóc thức ăn.
  • Đau nhức cơ hàm do căng cơ quá mức.
  • Dễ bị sâu răng, viêm nướu do khó vệ sinh.

Để khắc phục tình trạng này có thể áp dụng

  • Mài mòn nhẹ một số răng hàm trên hoặc dưới để tạo khoảng cách.
  • Phẫu thuật cắt bỏ xương hàm thừa để mở rộng khoảng cách.
  • Đeo mặt nạ chỉnh nha để kéo dãn hàm dần ra.
  • Chỉnh nha bằng mắc cài kim loại để di chuyển răng ra xa hơn.

Để phòng tránh tình trạng này, cha mẹ cần

  • Cho con bú mẹ, không dùng bình sữa để tập cơ nhai tốt.
  • Cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm để kích thích phát triển hàm.
  • Khám răng định kỳ để phát hiện sớm và can thiệp kịp thời.

Hôi miệng

Hôi miệng là tình trạng có mùi hôi khó chịu khi thở hoặc nói chuyện. Nguyên nhân gây hôi miệng có thể do:

Nguyên nhân gây hôi miệng

  • Răng miệng: sâu răng, viêm nướu, vệ sinh răng miệng kém là nguyên nhân phổ biến.
  • Miệng bị khô: thiếu nước bọt gây khô miệng, dễ hôi.
  • Một số bệnh lý: viêm xoang, tiểu đường… làm rối loạn chức năng niêm mạc miệng.
  • Thuốc lá, rượu bia: làm khô miệng, gây mùi khó chịu.
  • Thức ăn gây mùi: tỏi, hành… khiến miệng dễ có mùi sau khi ăn.
  • Nấm Candida quá mức: làm rối loạn cân bằng vi sinh vật miệng.

Hôi miệng ảnh hưởng nghiêm trọng đến giao tiếp và tự tin của người bệnh.

Chú ý: Hôi miệng từ cổ họng: Nguyên nhân và cách điều trị dứt điểm an toàn

Biện pháp khắc phục

  • Điều trị triệt để các bệnh lý gây hôi miệng như sâu răng, viêm nướu.
  • Vệ sinh răng miệng đúng cách, đánh răng 2 lần/ngày.
  • Súc miệng bằng nước muối hoặc dung dịch chuyên dụng.
  • Hạn chế thức ăn gây mùi, thuốc lá, rượu bia.
  • Bổ sung vitamin B, kẽm.
  • Dùng thuốc điều trị nấm nếu do Candida.

Để phòng ngừa hôi miệng

  • Khám răng định kỳ 6 tháng/lần.
  • Uống đủ nước, ngậm kẹo cao su không đường để tăng tiết nước bọt.
  • Chú ý vệ sinh răng miệng sau khi ăn các thức ăn gây mùi.
Hôi miệng
Hôi miệng

Loét miệng

Loét miệng là tình trạng xuất hiện các vết loét đau đớn trên niêm mạc miệng. Bệnh có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra:

Nguyên nhân gây loét miệng

  • Thiếu hụt vitamin: thiếu vitamin B12, axit folic, kẽm làm suy giảm tái tạo niêm mạc.
  • Tổn thương cơ học: do cắn, đánh răng quá mạnh làm tổn thương niêm mạc miệng.
  • Nhiễm trùng: vi khuẩn, virus xâm nhập gây viêm nhiễm niêm mạc.
  • Bỏng: do ăn uống đồ quá nóng gây bỏng rát niêm mạc miệng.
  • Dị ứng thức ăn: một số thực phẩm gây phản ứng dị ứng ở miệng.
  • Rối loạn nội tiết: bệnh lý như tiểu đường, suy giáp làm rối loạn chức năng niêm mạc.
  • Stress: căng thẳng kéo dài làm suy giảm miễn dịch, dễ mắc bệnh.

Cập nhật thêm kiến thức: Nhiệt miệng uống gì? Cách phòng ngừa và điều trị hiệu quả tại nhà

Biến chứng nếu không điều trị loét miệng

  • Đau đớn kéo dài, khó khăn khi ăn uống.
  • Nhiễm trùng lan rộng sang các cơ quan khác như phổi, não.
  • Ung thư hóa loét miệng mãn tính nếu để lâu không điều trị.

Để điều trị loét miệng

  • Xác định nguyên nhân để điều trị triệt để.
  • Dùng thuốc kháng sinh, kháng viêm nếu do viêm nhiễm.
  • Bổ sung vitamin, khoáng chất cần thiết cho niêm mạc miệng.
  • Tránh các thực phẩm gây dị ứng, kích ứng miệng.
  • Giảm căng thẳng, tập thư giãn để ổn định tâm lý.

Gợi ý dành cho bạn: TOP 10 loại thuốc bôi nhiệt miệng an toàn hiệu quả tại nhà

Để phòng ngừa

  • Ăn đủ chất, trái cây, rau xanh để cung cấp đầy đủ dưỡng chất.
  • Tránh căng thẳng kéo dài để tăng cường sức đề kháng.
  • Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, nhẹ nhàng, tránh chấn thương.
  • Không đánh răng mạnh sau khi ăn để bảo vệ niêm mạc.
Loét miệng
Loét miệng

Mòn răng do tác động axit

Axit trong thức ăn và đồ uống có thể gây mòn men răng dẫn đến tình trạng mòn răng.

Nguyên nhân gây mòn răng do axit

  • Đồ uống có ga, nước ép trái cây: chứa nhiều axit phosphoric, citric gây mòn men răng.
  • Thức ăn cay, chua: cam, chanh, me chứa axit citric.
  • Bệnh lý viêm loét dạ dày: tạo ra lượng axit dư thừa trong dịch vị gây mòn răng.
  • Buồn nôn, nôn mửa thường xuyên: axit dạ dày trào ngược lên miệng gây hư răng.
  • Ăn uống thiếu khoa học: ăn nhiều đồ axit, uống ngay sau ăn làm răng tiếp xúc trực tiếp axit.
  • Rối loạn chuyển hóa: làm tăng quá mức axit trong cơ thể, dịch tiết gây mòn răng.

Hậu quả của mòn răng do axit

  • Lộ lớp ngà vàng ở răng do mất dần lớp men.
  • Răng nhạy cảm, đau khi kích thích lạnh, nóng.
  • Dễ bị sâu răng, viêm nướu do lớp bảo vệ bị phá hủy.
  • Biến dạng hình thái răng, đổi màu do mất men.

Xem thêm: Tráng men răng là gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu tiền?

Để phòng tránh mòn răng do axit cần

  • Hạn chế ăn vặt đồ chua, cay nhiều axit.
  • Uống nước lọc thay vì nước có ga, nước ngọt.
  • Không uống cà phê, nước ép ngay sau ăn.
  • Đánh răng bằng bàn chải mềm, tránh đánh mạnh.
  • Súc miệng bằng nước muối để trung hòa axit sau khi ăn.
Mòn răng
Mòn răng

Nụ cười thiếu thẩm mỹ

Nụ cười kém thẩm mỹ có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau:

Nụ cười kém thẩm mỹ có thể do

  • Hình dạng, kích cỡ răng không đều: một số răng to, nhỏ không đồng đều.
  • Các răng mọc lệch lạc, không đều nhau: các răng có góc độ nghiêng ngửa không hợp lý.
  • Màu sắc răng không đồng nhất: có răng trắng, vàng ố, nâu không thống nhất màu.
  • Khoảng cách giữa các răng không hài hòa: răng mọc quá gần hoặc cách xa nhau.
  • Hàm răng hô móm hoặc răng không cân đối: cấu trúc hàm mặt bị lệch, không cân đối.

Để có nụ cười đẹp, đều đặn cần

  • Niềng răng để sửa vị trí răng lệch lạc, xỉa ra ngoài.
  • Bleaching răng để làm trắng, thống nhất màu sắc răng.
  • Trám, sửa răng hoặc đặt mão sứ để che phủ các khuyết điểm.
  • Cạo vít, mài răng để điều chỉnh hình dạng răng cho đều đặn.
  • Phẫu thuật cắt lệch hàm thẩm mỹ để cân đối khuôn mặt.
  • Ghép xương, bọc răng implant để thay thế răng bị mất.

Xem thêm: Các Dòng Sứ Đa Dạng Trên Thị Trường Nha Khoa: Lựa Chọn Tối Ưu Cho Bọc Sứ và Phục Hình Sứ Thẩm Mỹ

Nụ cười thiếu thẩm mỹ
Nụ cười thiếu thẩm mỹ

Các bệnh nhiễm vi khuẩn, virus, nấm

Các bệnh nhiễm trùng thường gặp ở răng miệng do vi khuẩn, virus, nấm gây ra bao gồm:

Một số bệnh nhiễm trùng thường gặp ở răng miệng

  • Sâu răng: do vi khuẩn streptococci và lactobacilli phá hủy men, tủy răng gây hoại tử.
  • Viêm nướu: do vi khuẩn Porphyromonas gingivalis xâm nhập vào nướu.
  • Viêm tủy: do liên cầu khuẩn xâm nhập vào tủy gây viêm nhiễm tủy răng.
  • Áp-xe răng: do tụ cầu khuẩn gây tắc nghẽn ở chân răng.
  • Herpes simplex: virus herpes simplex gây ra đau dây thần kinh số 5.
  • Nấm Candida: nấm Candida albicans gây bệnh viêm miệng.

Để phòng tránh các bệnh nhiễm trùng cần

  • Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, đúng cách hàng ngày.
  • Không dùng chung đồ dùng cá nhân như khăn mặt, bàn chải đánh răng.
  • Điều trị kịp thời các bệnh lý răng miệng như sâu răng, viêm nướu.
  • Tăng cường dinh dưỡng, vitamin A, C, D để nâng cao sức đề kháng.
  • Hạn chế ăn đồ ngọt, đường là môi trường cho vi khuẩn phát triển.
Các bệnh về miệng
Các bệnh về miệng

Chấn thương răng miệng

Chấn thương răng miệng là tổn thương các cấu trúc trong khoang miệng do tác động của lực mạnh từ bên ngoài. Các chấn thương thường gặp bao gồm:

Chấn thương răng miệng có thể gây

  • Răng lung lay, rụng lỏng: khi chấn thương làm tổn thương tủy răng và niêm mạc nha chu.
  • Răng bị gãy, mẻ, nứt: do va chạm mạnh vào răng làm răng bị vỡ một phần hoặc toàn bộ.
  • Tổn thương nướu và mô mềm: các mô xung quanh răng bị rách, chảy máu, đau nhức.
  • Trật khớp thái dương – hàm: khi chấn thương mạnh làm trật khớp cắn.
  • Gãy xương hàm, xương gò má: các xương liên quan đến khớp cắn bị gãy.

Để phòng tránh chấn thương răng miệng cần

  • Đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe đạp, chơi các môn thể thao có va chạm.
  • Tránh các trò chơi, hoạt động có nguy cơ cao gây chấn thương.
  • Cẩn thận khi ăn các thực phẩm cứng, rắn, xương nhỏ.
  • Không dùng răng để mở nắp chai, cắt vật cứng.

Khi bị chấn thương cần

  • Rửa sạch vết thương bằng nước muối để hạn chế nhiễm trùng.
  • Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để thăm khám, xử lý vết thương kịp thời.
  • Uống thuốc giảm đau nếu quá đau nhức.
  • Tránh ăn thức ăn quá cứng, nóng gây kích ứng vết thương.
Chấn thương răng miệng
Chấn thương răng miệng

Ung thư vùng miệng

Ung thư vùng miệng là các khối u ác tính hình thành ở các cấu trúc trong khoang miệng như môi, lưỡi, nướu, amidan, họng… Loại ung thư này thường phát triển từ các tổn thương tiền ung thư hoặc do sự tích tụ của các yếu tố nguy cơ như:

Ung thư vùng miệng có thể xuất phát từ

  • Lưỡi: Ung thư vùng miệng thường xuất phát từ lưỡi, chiếm khoảng 40% các trường hợp. Khối u thường xuất hiện ở 2/3 phía trước lưỡi.
  • Nướu: Nướu bị tổn thương tiền ung thư do viêm nhiễm có thể chuyển thành ung thư.
  • Kết mạc miệng: Kết mạc miệng tiếp xúc với các yếu tố gây hại dễ bị tổn thương và hình thành các khối u ác tính.
  • Xương hàm: Ung thư xương hàm thường gặp ở nam giới trên 50 tuổi, chiếm khoảng 5% ung thư vùng đầu cổ.
  • Tuyến nước bọt: Các tuyến nước bọt bị viêm nhiễm mãn tính có nguy cơ cao biến chứng thành ung thư.

Các yếu tố nguy cơ

  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá kéo dài làm tăng nguy cơ ung thư miệng gấp 2-3 lần.
  • Lạm dụng rượu bia: Rượu bia chứa các chất gây ung thư, kết hợp với thuốc lá sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Nhiễm virus HPV: Một số chủng HPV có khả năng gây ung thư vùng đầu cổ.
  • Thiếu vitamin: Thiếu hụt vitamin A, C làm giảm khả năng miễn dịch của cơ thể.
  • Suy giảm miễn dịch: Người bệnh nhiễm HIV, suy giảm miễn dịch dễ mắc ung thư hơn.

Để phòng tránh ung thư miệng cần

  • Không hút thuốc lá, hạn chế rượu bia
  • Tránh tiếp xúc với khói bếp than, khí độc hại
  • Ăn nhiều rau xanh, trái cây, bổ sung vitamin A, C
  • Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine phòng HPV
  • Khám miệng định kỳ 6-12 tháng/lần để phát hiện bất thường sớm
Ung thư vùng miệng
Ung thư vùng miệng

Cách phòng ngừa các bệnh về răng miệng

Để phòng tránh được các bệnh lý phổ biến ở răng miệng, mỗi người cần áp dụng những biện pháp sau:

Vệ sinh răng miệng đúng cách

  • Súc miệng bằng nước sạch sau khi ăn để loại bỏ thức ăn thừa.
  • Đánh răng ít nhất 2 lần/ngày, sáng và tối trước khi đi ngủ.
  • Dùng bàn chải đánh răng có đầu mềm, lông không quá cứng để tránh làm tổn thương nướu.
  • Đánh răng theo đúng kỹ thuật xoay tròn để làm sạch mảng bám ở mọi bề mặt răng.
  • Sử dụng chỉ nha khoa để vệ sinh kẽ răng và loại bỏ thức ăn mắc kẹt.
  • Không nên đánh răng quá mạnh và ngay sau khi ăn để bảo vệ men răng.

Khám răng định kỳ

  • Khám răng định kỳ 6-12 tháng/lần để bác sĩ kiểm tra tình trạng răng miệng.
  • Chụp X-quang răng định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề như sâu răng, viêm tủy.
  • Báo cáo kịp thời với nha sĩ khi thấy đau nhức, sưng đỏ, chảy máu nướu…

Xem thêm: Top 20 nha khoa uy tín TPHCM chất lượng dịch vụ tốt

Chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lý

  • Hạn chế đồ ngọt, đồ uống có gas vì chúng làm tăng nguy cơ sâu răng.
  • Giảm thiểu thức ăn cay, nóng, chua làm mòn men và kích ứng nướu.
  • Bổ sung nhiều trái cây, rau xanh để cung cấp vitamin và khoáng chất cho răng.
  • Uống đủ nước mỗi ngày để tăng tiết nước bọt làm sạch răng miệng.
  • Ngưng các thói quen có hại như hút thuốc lá, uống rượu bia quá nhiều.

Các biện pháp bảo vệ răng

  • Đeo khay nhựa mỏng hoặc miếng dán chuyên dụng ban đêm nếu có thói quen nghiến răng.
  • Mang khẩu trang hoặc miếng bảo vệ khi chơi các môn thể thao có nguy cơ chấn thương.
  • Dùng dụng cụ hỗ trợ như tăm nha khoa, lợi giả nếu thiếu răng hoặc răng không khỏe.

Như vậy, chỉ cần thực hiện đều đặn các biện pháp đơn giản trên, mỗi người có thể phòng tránh hiệu quả các vấn đề về răng như sâu răng, viêm nướu, nghiến răng… Điều quan trọng là phải tạo thói quen vệ sinh và khám răng định kỳ để phát hiện sớm bất thường, từ đó có biện pháp can thiệp kịp thời, tránh biến chứng. Chúc mọi người luôn có hàm răng khỏe mạnh!

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã cùng tìm hiểu về 21 bệnh lý thường gặp liên quan đến răng miệng mà mọi người cần lưu ý. Các vấn đề về răng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, đe dọa tới sức khỏe và chất lượng cuộc sống.

Do đó, việc tạo thói quen chăm sóc và bảo vệ răng miệng cần được chú trọng. Mọi người nên thực hiện đúng cách vệ sinh răng miệng hàng ngày, đi khám định kỳ ít nhất 6 tháng/lần, kịp thời điều trị các vấn đề về răng miệng phát sinh về răng để phòng tránh biến chứng.

Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý vị trong hành trình chăm sóc và bảo vệ sức khỏe răng miệng lâu dài thông qua các dịch vụ uy tín chất lượng của Nha khoa Emedic. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với Emedic để được tư vấn và điều trị tốt nhất!

Chúc quý vị luôn có hàm răng khỏe mạnh và nụ cười tươi tắn mỗi ngày!

Bài viết liên quan

All in one
Tư vấn ngay